JavaScript: Đối tượng Math


Khóa học qua video:
Lập trình Python All Lập trình C# All SQL Server All Lập trình C All Java PHP HTML5-CSS3-JavaScript
Đăng ký Hội viên
Tất cả các video dành cho hội viên

Đối tượng Math cho phép bạn làm việc với phần toán học thuận tiện hơn, nhanh hơn, trong đối tượng đã có sẵn khá nhiều các thuộc tính và phương thức hữu dụng.

Không giống như các đối tượng khác, bạn không cần phải tạo một thể hiện của đối tượng Math mà bạn sử dụng trực tiếp chính đối tượng Math để truy xuất đến các thuộc tính và phương thức của nó.

Các thuộc tính của đối tượng Math

Thuộc tính

Giá trị Mô tả

Math.E

2.718281828459045091

Hằng số Euler

Math.LN2

0.6931471805599452862

Loga cơ số E của 2

Math.LN10

2.302585092994045901

Loga cơ số E của 10

Math.LOG2E

1.442695040888963387

Loga cơ số 2 của E

Math.Log10E

0.4342944819032518167

Loga cơ số 10 của E

Math.PI

3.14592653589793116

Số PI

Math.SQRT1_2

0.7071067811865475727

Căn bậc 2 của 1/2

Math.SQRT2

1.414213562373985145

Căn bậc 2 của 2

Các phương thức của đối tượng Math

Phương thức

Mô tả

Math.abs(Number)

Trả về trị tuyệt đối của Number

Math.acos(Number)

Tính acos của Number, trả về kết quả dạng radian

Math.asin(Number)

Tính asin của Number, trả về kết quả dạng radian

Math.atan(Number)

Tính atan của Number, trả về kết quả dạng radian

Math.atan2(y,x)

Tính atan của y/x

Math.ceil(Number)

Lấy cận trên của Number, ví dụ Math.ceil(4.3) trả về 5

Math.cos(Number)

Tính cos của Number

Math.exp(x)

Tính E mũ x (Ex)

Math.floor(Number)

Lấy cận dưới của Number, ví dụ Math.floor(4.3) trả về 4

Math.log(Number)

Tính loga cơ số tự nhiên của Number

Math.max(Number1, Number2, ...)

Tìm số lớn nhất trong các số

Math.min(Number1, Number2, ...)

Tìm số nhỏ nhất trong các số

Math.pow(x, y)

Tính x lũy thừa y

Math.random()

Tạo một giá trị ngẫu nhiên trong đoạn [0,1]

Math.round(Number)

Hàm làm tròn Number

Math.sin(Number)

Tính sin của Number

Math.sqrt(Number)

Tính căn bậc 2 của Number

Math.tan(Number)

Tính tan của Number

Math.toString(Number)

Chuyển Number thành dạng chuỗi

Căn bậc 2, lũy thừa và số PI

Đối tượng Math có nhiều hằng và tất cả chúng đều có dạng chữ in hoa, ví dụ như PI, E. Ví dụ sau đây thể hiện cách sử dụng căn bậc 2, tính lũy thừa và dùng số PI.

    <html>

    <head><title>The Math Object</title></head>

    <body>

    <h2>Math object Methods--sqrt(),pow()<br>Math object Property--PI</h2>

    <P>

    <script language="JavaScript">

1       var num=16;

        document.write("<h3>The square root of " +num+ " is ");

2       document.write(Math.sqrt(num),".<br>");

        document.write("PI is ");

3       document.write(Math.PI);

        document.write(".<br>"+num+" raised to the 3rd power is " );

4       document.write(Math.pow(num,3));

        document.write(".</h3></font>");

    </script>

    </body></html>

Làm tròn lên và làm tròn xuống

Có ba phương thưc của đối tượng Math cho phép làm tròn lên hoặc làm tròn xuống, đó là ceil(), floor() và round(). Bạn cũng có thể sử dụng hàm parseInt() nhưng hàm này mang nghĩa là lấy phần nguyên hoặc chuyển đổi sang số nguyên chứ không có tác dụng làm tròn.

Phương thức ceil()

ceil() có tác dụng làm tròn lên, cụ thể là nó sẽ làm tròn số hiện tại thành số nguyên nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng số hiện tại, ví dụ như 5.02 sẽ thành 6, –5.02 thành -5.

Phương thức floor()

floor() sẽ làm tròn xuống số hiện tại, cụ thể là nó sẽ làm tròn số hiện tại thành số nguyên lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng số hiện tại, ví dụ như 5.02 thành 5, –5.02 thành -6.

Phương thức round()

round() sẽ làm tròn lên khi phần thập phân có giá trị lớn hơn hoặc bằng 0.5, ví dụ như 5.5 làm tròn thành 6, còn lại thì nó sẽ lấy phần nguyên của số hiện thời 5.49 làm tròn thành 5.

Number

ceil()

floor()

round()

2.55

3

2

3

2.30

3

2

2

–2.5

–2

–3

–2

–2.3

–2

–3

–2

Ví dụ:

    <html>

    <head><title>The Math Object</title></head>

    <body>

    <h2>Rounding Numbers</h2>

    <p>

    <h3>

    <script language="JavaScript">

1   var num=16.3;

    document.write("<I>The number being manipulated is: ", num,

                   "</I><br><br>");

2   document.write("The <I>Math.floor</I> method rounds down: " +

                   Math.floor(num) + "<br>");

3   document.write("The <I>Math.ceil</I> method rounds up: " +

                   Math.ceil(num) +"<br>");

4   document.write("The <I>Math.round</I> method rounds to\

                   the nearest integer: " + Math.round(num) + "<br>");

    </script>

    </h3>

    </body>

    </html>

Tạo số ngẫu nhiên

Số ngẫu nhiên rất hay được sử dụng trong các chương trình JavaScript để tạo ra các ảnh ngẫu nhiên (ví dụ như banner), hoặc các thông báo ngẫu nhiên hay các con số ngẫu nhiên.

Phương thức random() của đối tượng Math sẽ trả về một số ngẫu nhiên trong đoạn 0-1 và được 'gieo' với thời gian hệ thống của máy tính ('gieo' là một ban đầu dùng cho thuật toán tạo số ngẫu nhiên).

Ví dụ:

    <html><head><title>Random Numbers</title>

    <font size="+1">

    <script language="JavaScript">

1       var n = 10;

2       for(i=0; i < 10;i++){

        // Generate random numbers between 0 and 10

3           document.write(Math.floor(Math.random()* (n + 1)) +

                           "<br>");

        }

    </script>

    </head>

    <body></body>

    </html>

GIẢI THÍCH

  1. Tạo một biến tên n và được gán giá trị khởi tạo là 10, giá trị này không thuộc vùng tạo số ngẫu nhiên.
  2. Vòng lặp for được dùng để tạo tiến hành tạo 10 lần số ngẫu nhiên trong đoạn 0-10.
  3. In ra trình duyệt mỗi lần tạo được số ngẫu nhiên mới.
» Tiếp: Đối tượng String
« Trước: Đối tượng Date
Khóa học qua video:
Lập trình Python All Lập trình C# All SQL Server All Lập trình C All Java PHP HTML5-CSS3-JavaScript
Đăng ký Hội viên
Tất cả các video dành cho hội viên
Copied !!!