HTML5: <body>

Các khóa học qua video:
Python SQL Server PHP C# Lập trình C Java HTML5-CSS3-JavaScript
Học trên YouTube <76K/tháng. Đăng ký Hội viên
Viết nhanh hơn - Học tốt hơn
Giải phóng thời gian, khai phóng năng lực

Tổng quan

Thẻ <body> dùng để trình bày nội dung của trang web. Mỗi trang web thường chỉ sử dụng duy nhất một thẻ <body>.

Nhóm nội dung

Sectioning root.

Nội dung được phép

Flow.

Thẻ đóng

Ta có thể bỏ qua thẻ mở <body> nếu phần đầu tiên bên trong thẻ không phải là một ký tự trắng, thẻ chú thích, thẻ <script> hoặc thẻ <style>. Ta cũng có thể bỏ qua thẻ đóng </body> nếu bên trong thẻ có chứa nội dung, hoặc đã có thẻ mở <body> nhưng ngay sau đó không được có thẻ chú thích.

Phần tử cha được phép

Thẻ <body> phải nằm trong thẻ <html>.

DOM interface

HTMLBodyElement. Ta có thể truy cập thẻ <body> thông qua thuộc tính document.body .

Thuộc tính

<body> bao gồm Các thuộc tính Global.

alink

Thuộc tính này dùng để chỉ định màu cho siêu liên kết khi siêu liên kết được click chuột. Ta có thể sử dụng thuộc tính color cho giả lớp :active của CSS để thay thế.

Ví dụ:

<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
  <meta charset="utf-8" />
  <style>
    a[name=jquery]:active {
      color: #0F0;
    }
    a[name=jquery]:link {
      color#F00;
    }
    a[name=jquery]:visited {
      color#00F;
    }   
  </style>
</head>
<body alink="red" link="violet" vlink="green">
  Tìm hiểu về <a href="#">JavaScript</a>.<br><br>
  Tìm hiểu về <a name="jquery" href="#>jQuery</a>.
</body>
</html>
 

background

Thuộc tính này dùng để thiết lập màu nền hoặc chứa URI của ảnh nền cho trang web. Ta có thể sử dụng thuộc tính background của CSS để thay thế.

   Lưu ý: Từ phiên bản Gecko 7.0 (Firefox 7.0 / Thunderbird 7.0 / SeaMonkey 2.4) thì thuộc tính background không còn được coi là một URI nữa, mà nó được coi như là một chuỗi đơn giản.

Ví dụ:

<!DOCTYPE html>
<html>
<body background="nguồn ảnh">
</body>
</html>

bgcolor

Thuộc tính này dùng để thiết lập màu nền (background color) cho trang web. Ta cũng có thể sử dụng thuộc tính background-color của CSS để thay thế.

Ví dụ:

<!DOCTYPE html>
<html>
<body bgcolor="#00FFFF">
</body>
</html>

bottommargin : Thuộc tính này dùng để thiết lập biên khoảng cách với đối tượng dưới thẻ <body> (mặc định là mép dưới của trình duyệt). Thuộc tính này đã lỗi thời, ta nên thay thế bằng thuộc tính margin-bottom.

lang : Thuộc tính này dùng để định nghĩa ngôn ngữ cho trang web.

leftmargin : Thuộc tính này dùng để thiết lập biên khoảng cách với đối tượng bên trái thẻ <body> (mặc định là mép trái của trình duyệt). Thuộc tính này đã lỗi thời, ta nên thay thế bằng thuộc tính margin-left.

link : Thuộc tính này dùng để chỉ định màu cho siêu liên kết khi nó chưa được viếng thăm lần nào kể từ khi trang web được mở. Ta có thể sử dụng thuộc tính color cho giả lớp :link của CSS để thay thế. Bạn xem ví dụ chi tiết được trình bày tại phần thuộc tính alink.

onafterprint : Được kích hoạt sau khi người dùng in xong trang web.

onbeforeprint : Được kích hoạt khi người dùng yêu cầu in trang web.

onbeforeunload : Được kích hoạt trước khi ngắt tải (unload) trang web.

onblur : Được kích hoạt khi người dùng focus vào một vị trí không phải là trang web hiện thời (ví dụ như click chuột mở một tab mới, ...).

onerror : Được kích hoạt khi trang web gặp lỗi, không tải được.

onfocus : Được kích hoạt khi trang web được focus.

onhashchange : Được kích hoạt khi đoạn chứa phần định danh (bắt đầu bằng dấu (#)) ở phần địa chỉ hiện thời của trang web thay đổi.

onlanguagechange : Được kích hoạt khi có sự thay đổi ngôn ngữ (thông qua thuộc tính lang).

onload : Được kích hoạt sau khi trang web được tải xong.

onmessage : Được kích hoạt khi trang web nhận được một thông điệp.

onoffline : Được kích hoạt khi không thực hiện được giao tiếp mạng.

ononline : Được kích hoạt khi giao tiếp mạng được khôi phục.

onpopstate : Được kích hoạt khi người dùng chuyển hướng sang trang web lịch sử.

onredo : Được kích hoạt khi người dùng nhấn nút Forward trên trình duyệt.

onresize : Được kích hoạt khi thay đổi kích thước trình duyệt.

onstorage : Được kích hoạt khi có sự thay đổi vùng lưu trữ.

onundo : Được kích hoạt khi người dùng nhấn nút Back trên trình duyệt.

onunload : Được kích hoạt khi trang web không còn được tải nữa.

rightmargin : Dùng để chỉ định khoảng cách của trang web so với mép bên phải. Ta có thể thay thế bằng thuộc tính margin-right của CSS.

text : Dùng để chỉ định màu cho văn bản nằm trong thẻ <body>. Ta có thể sử dụng thuộc tính color của CSS để thay thế.

topargin : Dùng để chỉ định khoảng cách của trang web so với mép bên trên. Ta có thể thay thế bằng thuộc tính margin-top của CSS.

vlink : Dùng để chỉ định màu của siêu liên kết sau khi nó được viếng thăm (visited link). Ta có thể sử dụng thuộc tính color cho giả lớp :visited của CSS để thay thế. Ví dụ chi tiết về thuộc tính này được trình bày tại phần thuộc tính alink.

Lưu ý

- Để thay đổi khoảng cách giữa các thẻ <p> bạn có thể sử dụng thuộc tính margin của CSS.

- Bạn không nên chèn thêm thẻ <p> không chứa nội dung hoặc thẻ <br> giữa các thẻ <p>.

Khả năng tương thích trình duyệt

AnchorMáy tính

Đặc điểm

Chrome

Firefox (Gecko)

Internet Explorer

Opera

Safari (WebKit)

Hỗ trợ cơ bản

1.0

(Có)

(Có) (Có) (Có)

onlanguagechange

?

32 (32)

?

?

?

bottommargin, leftmargin,rightmargin, topmargin 

(Yes)

35 (35)

?

?

?

Thiết bị di động

Đặc điểm

Android

Firefox Mobile (Gecko)

IE Phone

Opera Mobile

Safari Mobile

Hỗ trợ cơ bản

(Có)

(Có) (Có) (Có) (Có)

onlanguagechange

?

32.0 (32)

?

?

?

bottommargin, leftmargin,rightmargin, topmargin 

(Có)

35.0 (35)

?

?

?

» Tiếp: <br>
« Trước: <blockquote> & <q>
Các khóa học qua video:
Python SQL Server PHP C# Lập trình C Java HTML5-CSS3-JavaScript
Học trên YouTube <76K/tháng. Đăng ký Hội viên
Viết nhanh hơn - Học tốt hơn
Giải phóng thời gian, khai phóng năng lực
Copied !!!